Trong lĩnh vực tuyển sinh bậc sau đại học và của các trường khối ngành thương mại, chúng ta phải nhìn nhận thực tế một cách chính xác rằng bạn và những bạn bè đồng trang lứa đang cạnh tranh với nhau để dành vị trí mong muốn cũng như được xét tuyển vào các trường học hàng đầu. Và trong khi đó, rất nhiều khía cạnh khác nhau trong lá đơn ứng tuyển của bạn được đánh giá, thì một trong các yếu tố cần được trình bày rõ ràng hơn cả là điểm GRE của bạn.
Vậy, câu hỏi ở đây là: Làm thế nào điểm GRE của bạn tốt hơn so với những ứng viên khác? Và, điểm GRE bao nhiêu thì được cho là tốt?
Thật ra, một câu trả lời khá cụ thể cho những câu hỏi trên đều nằm trong Bảng Thống kê phần trăm GRE (GRE Percentile Rankings) được công bố bởi Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS), một tổ chức quản lý về kì thi GRE. Hãy cùng nhau quan sát kỹ hơn.
Trong mỗi bảng, bạn sẽ thấy: một con số đặt bên cạnh mỗi mức điểm GRE. Con số này biểu thị “thứ hạng phần trăm” cho điểm đó. Bạn có thể hiểu rằng đó là số phần trăm những thí sinh dự thi khác trên thế giới có điểm số thấp hơn mức điểm đã cho đó. Ví dụ, nếu bạn nhìn xuống bảng về mức điểm phần Toán định lượng (Quantitative), bạn sẽ thấy con số 76 đứng bên cạnh 160 điểm. Điều đó có nghĩa rằng, nếu bạn đạt 160 điểm trong phần Toán định lượng (Quantitative), bạn sẽ có số điểm cao hơn 76% các thí sinh khác. Cũng không quá tồi!
Một lời nhắc nhở rằng trong bài thi GRE, bạn nhận được ba điểm số tách biệt – một điểm có thang điểm từ 130-170 dành cho phần Toán định lượng (Quantitative), điểm thứ hai cũng theo thang điểm từ 130-170 tính cho phần Ngôn ngữ (Verbal), và điểm thứ ba theo thang điểm từ 0-6 dành cho phần Viết luận phân tích (Analytical Writing).
Dưới đây là dữ liệu về các mức điểm của 3 phần thi.
Scaled Score | Percentile Ranking (Percent of Test Takers Scoring Lower Than Scaled Score) |
Scaled Score | Percentile Ranking (Percent of Test Takers Scoring Lower Than Scaled Score) |
170 | 97 | 150 | 38 |
169 | 96 | 149 | 35 |
168 | 94 | 148 | 30 |
167 | 92 | 147 | 27 |
166 | 91 | 146 | 24 |
165 | 89 | 145 | 20 |
164 | 87 | 144 | 17 |
163 | 84 | 143 | 14 |
162 | 81 | 142 | 12 |
161 | 78 | 141 | 10 |
160 | 76 | 140 | 8 |
159 | 73 | 139 | 6 |
158 | 69 | 138 | 4 |
157 | 66 | 137 | 3 |
156 | 62 | 136 | 2 |
155 | 59 | 135 | 2 |
154 | 55 | 134 | 1 |
153 | 51 | 133 | 1 |
152 | 47 | 132 | – |
151 | 43 | 131 | – |
Scaled Score | Percentile Ranking (Percent of Test Takers Scoring Lower Than Scaled Score) |
Scaled Score | Percentile Ranking (Percent of Test Takers Scoring Lower Than Scaled Score) |
170 | 99 | 150 | 48 |
169 | 99 | 149 | 43 |
168 | 98 | 148 | 39 |
167 | 98 | 147 | 35 |
166 | 97 | 146 | 31 |
165 | 96 | 145 | 27 |
164 | 94 | 144 | 24 |
163 | 93 | 143 | 20 |
162 | 91 | 142 | 17 |
161 | 88 | 141 | 15 |
160 | 86 | 140 | 12 |
159 | 83 | 139 | 9 |
158 | 80 | 138 | 8 |
157 | 76 | 137 | 6 |
156 | 73 | 136 | 4 |
155 | 69 | 135 | 3 |
154 | 65 | 134 | 2 |
153 | 61 | 133 | 2 |
152 | 56 | 132 | 1 |
151 | 52 | 131 | 1 |
Score Levels | Percentile Ranking (Percent of Test Takers Scoring Lower Than Selected Score) |
6.0 | 99 |
5.5 | 98 |
5.0 | 93 |
4.5 | 82 |
4.0 | 60 |
3.5 | 42 |
3.0 | 18 |
2.5 | 8 |
2.0 | 2 |
1.5 | 1 |
1.0 | – |
0.5 | – |
0.0 | – |
Hiện nay, bạn biết được các thông tin quan trọng về các phần thi có trong GRE. Vậy, làm thế nào để bạn biết đâu là mức điểm “tốt”?
Bài thi GRE là một phương pháp nhằm đưa ra các chương trình cao học phù hợp giúp bạn trang bị kiến thức để thành công trong từng lớp học. Từ quan điểm đó, tiếp theo, điểm GRE “tốt” liên quan trực tiếp đến từng cá nhân.
Xét về Ứng viên A, người đang nộp đơn xét tuyển vào một trường nào đó có điểm GRE trung bình của các ứng viên trúng tuyển bằng 155Q, 153V. Thì đối với cô ấy, bất kỳ điểm số nào gần 155Q và 153V đều là tốt!
Bây giờ, ta xét đến Ứng viên B, người nộp đơn vào top 20 trường hàng đầu có điểm GRE trung bình là 162Q, 160V. Đối với anh ấy, bất kỳ điểm nào trên 160 trong mỗi phần thi đều được coi là tốt.
Không phải 160 luôn tốt hơn 155 sao? Không đâu! Đối với Ứng viên A, 155 điểm là con số hoàn hảo được phép chấp nhận nếu đó là những gì cô ấy cần để đỗ chương trình cao học mà cô ấy lựa chọn.
Tất nhiên, bạn có thể được học tại những ngôi trường danh giá với điểm số cao hơn. Mức điểm cao đó sẽ tạo ra nhiều cơ hội hơn cho bạn. Và một số trường sẽ trao học bổng dựa theo thành tích của các ứng viên cùng với điểm số GRE cao, cho nên chắc chắn bạn nên cố gắng hoàn thành bài thi tốt nhất có thể. Dù vậy, hãy luôn nhớ rằng, bạn nên bỏ “cái tôi” của mình khi nói về điểm GRE. Miễn là nó giúp bạn đến nơi mình mong muốn, đó mới chính là mục tiêu cuối cùng!
*Lưu ý: Theo ETS, điểm GRE Toán định lượng (Quantitative) bình quân từ năm 2013-2016 là 152.57. Điểm GRE Ngôn ngữ (Verbal) bình quân bằng 149.97 điểm. Điểm viết luận phân tích (Analytical Writing) bình quân bằng 3.48 điểm. Lưu ý rằng, đây không hoàn toàn khớp với thống kê xếp hạng phần trăm lần thứ 50 cho từng phần, vì các con số ở trên biểu thị mức điểm trung bình của mỗi loại.
Clever Academy