GMAT CR – CAUSAL PATTERN – Kì 2 (QUESTION TYPE: STRENGTHEN)

Đăng ký tư vấn



    Khóa học bạn đang quan tâm

    Clever JuniorTOEICTOEFLIELTSSATACTSSATGREGMATKhác

    Đăng ký học tại Campus (Cơ sở) nào?

    Hà Nội Campus (Tầng 3, Toà nhà Viet Tower, số 1 Thái Hà, Quận Đống Đa, Hà Nội)Saigon Campus (Phòng 1681, Lầu 16, Bitexco Financial Tower, 2 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh)

    Thông tin khác cần tư vấn



    captcha

    Tin đọc nhiều

    GMAT CR – CAUSAL PATTERN – Kì 2 (QUESTION TYPE: STRENGTHEN)

    29 Tháng Sáu 2021

    GMAT CR – CAUSAL PATTERN - Kì 2

    Xin chào mọi người, hôm nay Clever Academy sẽ tiếp tục chia sẻ nội dung về GMAT CR – CAUSAL PATTERN – Kì 2 (QUESTION TYPE: STRENGTHEN). 

    Cấu trúc cơ bản của Stimuli dạng bài Causal Pattern (Cause – Effect Pattern)

    Premise: A and B are correlated. Or, B follows A.

    Conclusion:

    • A caused B
    • Plan (assume: A caused

    Cụ thể, lập luận ở phần Stimuli thường có dạng khảo sát với kết quả A và B cùng xuất hiện ở 1 nhóm đối tượng (cũng có thể B xảy ra sau A). Vì vậy, tác giả có thể có 2 kết luận:

    • A gây ra B dựa vào mức độ hợp lí khi suy nghĩ hay định kiến của tác giả (Ví dụ: Một nhóm người uống nhiều cà phê mỗi ngày cũng hay bị stress. Kết luận: Uống nhiều cà phê gây ra stress)
    • Tự giả định A gây ra B rồi đưa ra Plan (kế hoạch) cải thiện vấn đề (Ví dụ: Vì nghĩ rằng uống nhiều cà phê gây ra stress nên tác giả đưa ra Plan là uống ít cà phê. Kết luận: Uống ít cà phê sẽ hạn chế tình trạng stress)

    Tuy nhiên, vấn đề chung của dạng CAUSAL PATTERN chính là khi ta quan sát được A và B cùng xảy ra ở một nhóm đối tượng, ta mới chỉ có được CORRELATION tức là có thể A và B có liên quan với nhau chứ chưa thể chắc chắn về CAUSAL EFFECT tức mối quan hệ nhân quả của chúng. Điều này là điểm mấu chốt để tạo ra đáp án cho các loại câu hỏi liên quan.

    Question: STRENGTHEN

    Pre-think: CONCLUSION (A = Cause; B = Effect) IS SUPPORTED BY A STATEMENT THAT WILL:

    (Ngược lại với dạng câu hỏi WEAKEN, đối với dạng STRENGTHEN ta cần ủng hộ / củng cố kết luận của tác giả bằng cách chọn 1 trong những dẫn chứng bên dưới)

    [*] Offer evidence to show that it is not likely to be a coincidence

    (A –>X (side effects) –>

    • Show that the data used to make the causal statement are accurate or eliminate possible problems with the data.
    • Kết quả quan sát được không phải là vô tình và không có bất kì sai sót kĩ thuật hay vấn đề gì trong quá trình thu thập kết quả (Lí do này đúng nhưng cũng rất ít khi xuất hiện)

    [*] Provide an additional example of the cause being present and the effect following.

    • Cho 1 ví dụ tương tự thể hiện việc có Cause thì có Effect.

    [*] Provide an additional example in which when the cause is not present, the effect does not follow.

    • Cho 1 ví dụ tương tự thể hiện việc không có Cause thì không có Effect.

    [*] No “Reverse” relationship

    • Không tồn tại mối quan hệ ngược

    [*] There’s no other cause

    • Không có nguyên nhân khác dẫn đến kết quả B (Đây là loại đáp án phổ biến nhất)

    Như vậy, đối với dạng này, khi Pre-think ta cần xác định được A = Cause và B = Effect và tìm dẫn chứng như trong template để ủng hộ / củng cố Conclusion hay chính là khẳng định mối quan hệ A gây ra B. Lần này, ta làm hoàn toàn ngược lại với trường hợp câu hỏi WEAKEN.

    Bài tập ví dụ:

    E.g. 1: In response to viral infection, the immune systems of mice typically produce antibodies that destroy the virus by binding to proteins on its surface. Mice infected with the herpesvirus generally develop keratitis, a degenerative disease affecting part of the eye. Since proteins on the surface of cells in this part of the eye closely resemble those on the herpesvirus surface, scientists hypothesize that these cases of keratitis are caused by antibodies to the herpesvirus.

    Which of the following, if true, most helps to support the scientists’ reasoning?

    Bước 1: Đọc và phân tích Stimulus. Từ câu cuối là Conclusion, ta xác định được:

    • A = Cause = antibodies to the herpesvirus
    • B = Effect = keratitis (affecting part of the eye)

    Evidence: proteins on the surface of cells in this part of the eye closely resemble those (bound to by antibodies) on the herpesvirus surface.

    Cụ thể, tình huống ở đây là: Khi gặp herpesvirus, antibodies sẽ destroy virus bằng cách bám vào proteins trên bề mặt của virus. Chuột bị nhiễm herpesvirus thường bị thương ở mắt và người ta quan sát được rằng proteins ở phần mắt bị thương này rất giống proteins trên bề mặt virus –> Kết luận: antibodies gây keratitis vì antibodies sẽ bám vào các cấu trúc proteins giống nhau (Tức antibodies không phân biệt được đâu là protein của virus và đâu là protein của mắt)

    Bước 2: Xác định loại câu hỏi: CAUSAL PATTERN (STRENGTHEN)

    Key terms: helps to support

    Bước 3: Pre-think: Ta cần tìm 1 dẫn chứng cho thấy A gây ra B. Các template phổ biến là:

    • Không có Cause khác gây ra B
    • Không có Cause thì không có Effect

    Bước 4: Quan sát và loại trừ các lựa chọn để chọn ra 1 đáp án cuối cùng:

    A. Other types of virus have surface proteins that closely resemble proteins found in various organs of mice.

    • Ở đây bàn về loại virus khác và nhiều organs khác nên không củng cố được kết luận A gây ra B.

    B. Mice that are infected with the herpesvirus but do not develop keratitis produce as many antibodies as infected mice that do develop keratitis.

    • Bàn về lượng antibodies được sản sinh  Không liên quan hoặc thậm chí thiên về hướng WEAKEN vì lượng antibodies sản sinh trong trường hợp có keratitis và không có keratitis là như nhau  Không dám chắc là antibodies là nguyên nhân gây ra keratitis

    C. Mice infected with a new strain of the herpesvirus that has different surface proteins did not develop keratitis.

    • No cause no effect vì giờ proteins của loại herpesvirus mới không giống proteins của herpesvirus đang được nhắc trên đề nữa nên No cause (antibodies to “old” herpesvirus) thì cũng No effect  Giữ lại

    D. Mice that have never been infected with the herpesvirus can sometimes develop keratitis.

    • Có thể có nguyên nhân khác gây ra keratitis  WEAKEN.

    E. There are mice that are unable to form antibodies in response to herpes infections, and these mice contract herpes at roughly the same rate as other mice.

    • No cause nhưng vẫn có effect và không bàn rõ về vấn đề keratitis –> Thiên về WEAKEN.

    Vậy đáp án đúng là C

    E.g.2 (special): A major network news organization experienced a drop in viewership in the week following the airing of a controversial report on the economy. The network also received a very large number of complaints regarding the report. The network, however, maintains that negative reactions to the report had nothing to do with its loss of viewers.

    Which of the following, if true, most strongly supports the network’s position?

    Bước 1: Đọc và phân tích Stimulus.

    • A = Cause = negative reactions to the report
    • B = Effect = loss of viewers

    Tuy nhiên, ở câu cuối Conclusion, tác giả phủ định mối quan hệ này. Tức là A NOT –> B

    Bước 2: Xác định loại câu hỏi: CAUSAL PATTERN (STRENGTHEN)

    Key terms: strongly supports

    Nhưng vì Conclusion = A NOT –> B nên đây là câu hỏi WEAKEN “trá hình”

    Bước 3: Pre-think: Ta cần tìm 1 dẫn chứng cho thấy A không gây ra B. Các template có thể là:

    • Có Cause khác gây ra B
    • B gây ra A (Quan hệ ngược) –> Trường hợp này không được vì B xảy ra sau A
    • Cause but no Effect OR No cause but Effect

    Bước 4: Quan sát và loại trừ các lựa chọn để chọn ra 1 đáp án cuối cùng:

    A. The other major network news organizations reported similar reductions in viewership during the same week.

    • No Cause but Effect (không có Cause nhưng có Effect)  Giữ lại.

    B. The viewers who registered complaints with the network were regular viewers of the news organization’s programs.

    • Không quan tâm đối tượng complain là ai  A vẫn có thể gây ra B

    C. Major network news organizations publicly attribute drops in viewership to their own reports only when they receive complaints about those reports.

    • Câu này nói về việc khi nào thì news organizations truy nguyên nhân của drops in viewership là their own reports  Ta không quan tâm vấn đề này, ta chỉ quan tâm liệu A có thật sự gây ra B không?

    D. This was not the first time that this network news organization has aired a controversial report on the economy that has inspired viewers to complain to the network.

    • A vẫn có thể gây ra B

    E. Most network news viewers rely on network news broadcasts as their primary source of information regarding the economy.

    • Không liên quan, A vẫn là nguyên nhân gây ra B.

    Vậy đáp án đúng là A

    Hẹn gặp lại các bạn trong bài viết lần sau. Câu hỏi luyện tập sẽ được đăng trong bài chia sẻ cuối của CAUSAL PATTERN.

    Tham gia Facebook Group Hội ôn luyện GMAT, GRE, Apply Cao học để được cập nhật, thảo luận về các chủ đề liên quan ngay!

    Giảng viên GMAT Trần Thị Huỳnh Như – Clever Academy


    Đăng ký tư vấn



      Khóa học bạn đang quan tâm

      Clever JuniorTOEICTOEFLIELTSSATACTSSATGREGMATKhác

      Đăng ký học tại Campus (Cơ sở) nào?

      Hà Nội Campus (Tầng 3, Toà nhà Viet Tower, số 1 Thái Hà, Quận Đống Đa, Hà Nội)Saigon Campus (Phòng 1681, Lầu 16, Bitexco Financial Tower, 2 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh)

      Thông tin khác cần tư vấn



      captcha

      Tin đọc nhiều