Những từ vựng thông dụng trong Ngành Y

Đăng ký tư vấn



    Khóa học bạn đang quan tâm

    Clever JuniorTOEICTOEFLIELTSSATACTSSATGREGMATKhác

    Đăng ký học tại Campus (Cơ sở) nào?

    Hà Nội Campus (A20, Dream Station, Tầng 2, UDIC Complex, Hoàng Đạo Thuý, quận Cầu Giấy, Hà Nội)Saigon Campus (Phòng 1681, Lầu 16, Bitexco Financial Tower, 2 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh)

    Thông tin khác cần tư vấn



    captcha

    Tin đọc nhiều

    Những từ vựng thông dụng trong Ngành Y

    02 Tháng Tám 2017

    Trong một ngành nghề có tính chuyên nghiệp cao như Ngành Y, Bệnh viện và các Trung tâm chăm sóc sức khỏe luôn sẵn sàng tìm kiếm những chuyên gia có tay nghề chắc chắn và giàu kinh nghiệm. Sẽ là một điều rất tốt khi bạn muốn ra nước ngoài để tìm kiếm cơ hội làm việc trong ngành Y vì nhu cầu tuyển dụng các vị trí như Bác sĩ, Y tá, Hộ lý ở quốc tế khá là cao. Tuy nhiên, sẽ thật hữu ích nếu bạn biết một số cụm từ quan trọng về ngành Y trước khi bạn có ý định đi theo hướng công việc này. Hãy cùng Clever Academy tham khảo danh sách từ vựng ngay dưới đây nhé.

    Common medical problems – Những vấn đề y tế cơ bản

    Allergy & Allergic reaction – Dị ứng và Phản ứng của dị ứng

    Dị ứng là khi hệ miễn dịch của bạn phản ứng tiêu cực bởi vì cơ thể quá nhạy cảm với chất gây dị ứng. Các chất gây dị ứng thông thường bao gồm đậu tương, phấn hoa và lông thú. Phản ứng dị ứng có thể bao gồm từ sổ mũi, phát ban hoặc thấm chí đe dọa cả đến tính mạng.

    Amenia – Thiếu máu

    Thiếu máu, là một tình trạng mà cơ thể không tạo đủ hồng cầu. Bệnh nhân thường cảm thấy mệt mỏi mặc dù đã ngủ đủ giấc.

    Cold – Cảm lạnh

    Bệnh cảm thông thường có thể lây từ người bị nhiễm virut. Nói chung, mũi và họng của bạn sẽ bị “tắc” và tạo ra rất nhiều đờm. Vì cơ thể phải tiêu tốn năng lượng vào việc chống lại vi-rút, bạn có thể cảm thấy mệt mỏi. Không giống như tính từ ‘lạnh’, cảm lạnh thường khiến bạn thấy nóng và mệt mỏi.

    Cancer – ung thư

    Ung thư là một sự phát triển bất thường của các tế bào, ung thư có thể gây tử vong nếu chúng lan ra các bộ phận khác của cơ thể. Có rất nhiều loại ung thư khác nhau và các phương pháp điều trị liên quan. Bệnh ung thư có thể chữa khỏi nếu được phát hiện sớm ở giai đoạn đầu.

    Chicken pox – Thủy đậu

    Một trong những bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất ở trẻ nhỏ. Là một căn bệnh do virut gây ra, thủy đậu khiến bệnh nhân bị ngứa đỏ trên da. Bệnh thường rất nhẹ ở trẻ em, nhưng có thể nặng nếu bệnh nhân là người lớn.

    Dimentia – Chứng mất trí

    Chứng mất trí là một bệnh lý về não, thường xuất hiện khi con người đến tuổi già. Bệnh nhân có thể bị mất trí nhớ trầm trọng, rối loạn, thay đổi trạng thái và không có khả năng làm các công việc hàng ngày.

    Fever – Sốt

    Sốt là tình trạng nhiệt độ cơ thể cao hơn bình thường thường gây ra bởi nhiễm trùng. Sốt thường là triệu chứng của một bệnh khác nặng hơn.

    Flu – Cúm

    Bệnh cúm nghiêm trọng hơn bệnh cảm thông thường, triệu chứng bao gồm sốt, nhức đầu, đau cơ. Nó cực kỳ dễ lây và xuất hiện nhiều nhất vào mùa đông và đầu mùa xuân. Đôi khi, cúm có thể gây nôn và đau bụng.

    Heat attack – Đau tim

    Đau tim là chiệu trứng cực kì nghiêm trọng, tim của bệnh nhân đột ngột ngừng bơm máu đến các bộ phận trong cơ thể. Đau tim có thể bắt nguồn từ tắc mạch máu.

    Types of treatment – Các phương pháp điều trị

    Antibiotics – Kháng sinh

    Thuốc kháng sinh là thuốc viên hoặc vỉ nén, được dùng cho bệnh nhân để giúp cơ thể tiêu diệt các bệnh nhiễm trùng.

    Biopsy – Sinh thiết

    Sinh thiết là khi một lượng nhỏ mô được lấy ra khỏi cơ thể để tiến hành các xét nghiệm nhất định. Việc này thường được thực hiện nếu bệnh nhân bị nghi ngờ mắc bệnh ung thư hoặc một bệnh lý nghiêm trọng khác. Khi làm thủ thuật, người ta sẽ tiêm một lương nhỏ thuốc gây tê để tránh đau cho bệnh nhân.

    CPR – Hồi sức tim phổi

    CPR-hồi sức tim phổi, là một kỹ thuật cứu sống tính mạng được sử dụng để phục hồi hơi thở và lưu thông máu cho nạn nhân. Đây là một công cụ cứu hộ rất quan trọng, có thể dạy cho bất cứ ai, không chỉ các chuyên gia y tế.

    Immunization – Tiêm chủng

    Tiêm chủng là việc tiêm một số lần nhất định tại những giai đoạn tuổi của một đứa trẻ để bảo vệ chống lại bệnh có  nguy cơ truyền nhiễm cao hoặc có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Nếu bạn đang đi du lịch nước ngoài, bạn có thể tiêm phòng trước để ttránh mắc bệnh không có ở nơi mà bạn đang sống.

    Incision – Vết mổ

    Trong quá trình phẫu thuật, các bác sĩ thường phải rạch một vết mổ để tiếp cận được cơ quan/ nội tạng cần chữa trị. Vết rạch này được gọi là vết mổ.

    Prescription – Đơn thuốc

    Đơn thuốc là một ghi chú từ bác sĩ, từ đơn thuốc bạn có thể mua được một số loại thuốc từ dược sĩ. Đơn thuốc được viếc ra nhằm mục đích chữa lành một phần hoặc hoàn toàn bệnh tật.

    Physical therapy – Vật lý trị liệu

    Vật lý trị liệu là điều trị thương tích hoặc bệnh tật bằng các phương pháp vật lý, ví dụ như luyện tập thể dục, mát xa, và xông hơi. Vật lý trị liệu thường được áp dụng sau khi phẫu thuật hoặc sau những vụ tai nạn nghiêm trọng.

    Other common medical phrases – Các cụm từ y khoa thông dụng khác

    Blood pressure – Huyết áp

    Việc chẩn đo huyết áp là một việc làm rất phổ biến để đảm bảo máu của bệnh nhân đang lưu thông với tốc độ cho phép. Nếu quá nhanh, có nghĩa là bệnh nhân có nguy cơ bị đau tim. Quá thấp cho biết rằng bênh nhân đang bị thiếu máu.

    Crutches – Nạng

    Nạng là dụng cụ được sử dụng bởi những người bị chấn thương chân để giúp họ đi chuyển. Nạng nhằm mục đích giảm chấn thương trong khi vẫn cho phép bệnh nhân di chuyển bình thường.

    Diagonis – Chẩn đoán

    Sau khi làm xong các xét nghiệm, bác sĩ sẽ cho bệnh nhân biết vấn đề là gì và họ có thể điều trị nó như thế nào.

    ICU – Đơn vị Chăm sóc Chuyên sâu

    ICU – Đơn vị Chăm sóc Chuyên sâu, là một bộ phận chuyên môn của một bệnh viện cung cấp các liệu pháp điều trị tập trung cho các tình trạng nghiêm trọng.

    Clever Academy

    Tham khảo:


    Đăng ký tư vấn



      Khóa học bạn đang quan tâm

      Clever JuniorTOEICTOEFLIELTSSATACTSSATGREGMATKhác

      Đăng ký học tại Campus (Cơ sở) nào?

      Hà Nội Campus (A20, Dream Station, Tầng 2, UDIC Complex, Hoàng Đạo Thuý, quận Cầu Giấy, Hà Nội)Saigon Campus (Phòng 1681, Lầu 16, Bitexco Financial Tower, 2 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh)

      Thông tin khác cần tư vấn



      captcha

      Tin đọc nhiều