Những từ vựng thông dụng trong ngành Kỹ thuật

Đăng ký tư vấn



    Khóa học bạn đang quan tâm

    Clever JuniorTOEICTOEFLIELTSSATACTSSATGREGMATKhác

    Đăng ký học tại Campus (Cơ sở) nào?

    Hà Nội Campus (A20, Dream Station, Tầng 2, UDIC Complex, Hoàng Đạo Thuý, quận Cầu Giấy, Hà Nội)Saigon Campus (Phòng 1681, Lầu 16, Bitexco Financial Tower, 2 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh)

    Thông tin khác cần tư vấn



    captcha

    Tin đọc nhiều

    Những từ vựng thông dụng trong ngành Kỹ thuật

    07 Tháng Bảy 2017

    Ngành kỹ thuật là một ngành quan trọng, chuyên dụng, và yêu cầu cao. Với những bạn quan tâm đến công việc liên quan đến ngành này, hãy bắt đầu với một số từ quan trọng về ngành kỹ thuật ngay dưới đây.

    Nói chung, kỹ thuật có thể được hiểu là sự ứng dụng của những khái niệm, lý thuyết và những hiểu biết thực tế để thiết kế và duy trì một thứ gì đó. Có rất nhiều kiểu kỹ sư và dưới đây là những ví dụ điển hình nhất:

    Kỹ sư sinh học ( Biochemical Engineers )

    Sử dụng tư duy thiết kế của kỹ thuật kết hợp với khoa học sinh học và y khoa để làm việc nhằm mục đích cải thiện chăm sóc sức khỏe.

    Kỹ sư điện ( Electrical Engineers )

    Làm việc với điện và các hệ thống điện tử. Mặc dù các kỹ sư điện tử làm việc với tất cả các loại kỹ thuật nhưng họ thường được nhắc đến một cách riêng biệt vì những kỹ năng phức tạp đặc trưng riêng của cá nhân mỗi người.

    Kỹ sư môi trường (Enviromental Engineers)

    Làm việc với môi trường tự nhiên để cố gắng cải thiện môi trường nước, không khí và đất cho động vật cũng như con người.

    Kỹ sư xây dựng ( Civil Engineers )

    Thiết kế và giám sát những công trình công cộng như đường xá, cầu cống, kênh đào, …

    Kỹ sư cơ khí ( Mechanical Engineers )

    Phát triển, sửa chữa và bảo trì máy móc.

    Dưới đây là một số từ có thể hữu dụng.

    Ngân sách, ngân quỹ ( Budget )

    Ngân sách là một yếu tố rất quan trọng trong mọi vấn đề khi mà kỹ sư thiết kế sản phẩm. Ngân sách là số tiền mà bạn có thể chi trả cho một việc nào đó. Bạn có thể có ngân quỹ khi bạn đi mua hàng ở tiệm tạp hóa, chính phủ có ngân sách khi dự toán kế hoạch cho cả năm, và các kỹ sư phải có ngân quỹ để làm việc khi thiết kế và tìm ra phương án cho vấn đề.

    Thiết kế dựa trên phần mềm máy tính ( CAD: Computer Aided Design )

    CAD, như cái tên của nó đã gợi ra, miêu tả việc sử dụng ứng dụng máy tính để thiết kế, một phương pháp rẻ hơn và hiệu quả hơn khi tạo mô hình bằng tay. CAD thường được dùng như tính từ: vẽ CAD, mẫu CAD, ….

    Bộ luật ( CODE )

    Luật, bộ luật, hoặc sự hiểu biết để xác định tiêu chuẩn tối thiểu nhằm đảm bảo an toàn và phúc lợi của tất cả các cá nhân liên quan. Ví dụ như tòa nhà cần được “thông qua”, nghĩa là nó cần phải đáp ứng được yêu cầu an toàn tối thiểu được quy định bởi các cơ quan quản lý để đảm bảo an toàn cho dân cư xung quanh tòa nhà.

    Hạn chế ( Constraint )

    Hạn chế là giới hạn trong thiết kế, là thứ mà kỹ sư sẽ phải cân nhắc khi anh ta đang làm mẫu thiết kế của mình. Ví dụ như ngân sách luôn là một rào cản rất lớn đối với mọi dự án, vây nên mọi thiết kế cần phải thực tế với số tiền đang có.

    Thiết kế ( Design )

    Để thiết kế thứ gì đó nghĩa là chuẩn bị cho ý tưởng đầu tiên và lập kế hoạch, hoặc đưa ra giải pháp cụ thể cho ý tưởng mà bạn đang có. Khi bạn phải thiết kế thứ gì đó, nếu qua bước chuẩn bị, bạn sẽ có được mẫu thiết kế và hiện thực hóa được ý tưởng của mình.

    Thiết kế xoay vòng ( Iterative Design )

    Thiết kế xoay vòng là một quá trình thiết kế lặp lại được dùng bởi các kỹ sư. Quá trình bắt đầu từ một mẫu thử ban đầu, rồi mẫu thử sẽ được kiểm tra và thử nghiệm. Sau đó họ sẽ xác định kết quả và đưa ra các điều chỉnh phù hợp. Sau những điều chỉnh này, một nguyên mẫu mới sẽ được tạo ra, và quá trình cứ tiếp tục như vậy cho đến khi một sản phẩm đáp ứng được mọi yêu cầu được sản suất trên quy mô lớn.

    Mẫu ( Model )

    Mẫu là cách mà bạn đưa ra để cho người xem thấy thứ gì đó được tạo ra như thế nào. Hiện nay, việc tạo mẫu thường được làm trên máy tính với hệ thống CAD vì chi phí rẻ, dễ thao tác, sửa đổi và xác định.

    Nguyên mẫu ( Prototype )

    Nguyên mẫu là phiên bản ban đầu của một thứ gì đó trước khi nó được sản xuất. Trong thiết kế xoay vòng, nguyên mẫu được tạo và thử nghiệm đến khi thiết kế hoàn chỉnh được tạo ra.

    Nghiên cứu và phát triển ( Research and Development – R&D ) 

    Thường được gọi tắt là R&D, nghiên cứu và phát triển là một thuật ngữ chỉ sự điều tra và thí nghiệm để đồng thời phát triển sản phẩm mới hoặc cải thiện tính năng cũa của sản phẩm hiện có. Bạn có thể nói một dự án đang trong giai đoạn “nghiên cứu và phát triển”.

    Tỷ lệ ( Scale )

    Tỷ lệ là một khái niệm quan trọng khi làm các mẫu. Để đảm bảo rằng các mẫu sẽ giống như vật thật, việc tỷ lệ, hình dáng,… đều giống với thông số thiết kế là một điều rất quan trọng. Những dự án lớn như những tòa cao ốc có thể được làm mô hình với tỷ lệ nhỏ, 1:100 chẳng hạn, khi đó những chi tiết nhỏ và phức tạp sẽ được phóng to hơn để dễ quan sát.

    Tiêu chuẩn ( Standard )

    Tiêu chuẩn là một tài liệu hay ý tưởng nhằm xác định những đặc điểm bắt buộc của sản phẩm, ví dụ như kích thước, chiều, yêu cầu, an toàn, …

    Sơ đồ ( Shematic )

    Sơ đồ giống như mẫu ở điểm nó giúp mọi người tưởng tượng ra sản phẩm, nhưng khác ở chỗ sơ đồ dùng những biểu tượng trừu tượng thay vì những cách biểu diễn thực tế. Một ví dụ về sơ đồ phi kỹ thuật có thể là bản đồ tàu điện ngầm: cho chúng ta thấy cách bố trí của những tuyến đường khác nhau với những dấu chấm mà không thực sự khớp với sự sắp xếp của đường ray. Nhưng nó giúp hình dung các tuyến đường kết nối như thế nào. Sơ đồ đặc biệt hữu dụng trong kỹ thuật điện.

    Hy vọng qua danh sách từ vựng này, các bạn có thể thấy gần gũi hơn với ngành Kỹ thuật. Chúc các bạn học tập thật vui vẻ!

    Clever Academy

    Các bài viết liên quan:


    Đăng ký tư vấn



      Khóa học bạn đang quan tâm

      Clever JuniorTOEICTOEFLIELTSSATACTSSATGREGMATKhác

      Đăng ký học tại Campus (Cơ sở) nào?

      Hà Nội Campus (A20, Dream Station, Tầng 2, UDIC Complex, Hoàng Đạo Thuý, quận Cầu Giấy, Hà Nội)Saigon Campus (Phòng 1681, Lầu 16, Bitexco Financial Tower, 2 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh)

      Thông tin khác cần tư vấn



      captcha

      Tin đọc nhiều