Đã bao giờ bạn nghĩ về việc gia nhập thế giới của ngành Hàng không chưa? Về việc trở thành một nhân viên điều hành chuyến bay, thành một phi công hay trở thành một tiếp viên hàng không? Với đặc điểm công việc là di chuyển thường xuyên khắp nơi trên thế giới như ngành Hàng không, nó thực sự sẽ giúp bạn củng cố và mở rộng thêm được nhiều kĩ năng tiếng anh trước khi bạn muốn phát triển hơn nữa trên con đường sự nghiệp sau này.
Hãy cùng Clever Academy tìm hiểu và ghi nhớ những từ vựng phổ biến liên quan đến ngành Hàng không ngay dưới đây nhé.
Đây là nơi mà máy bay sẽ cất và hạ cánh, thường thì sân bay sẽ được xây ở vùng ngoại ô thành phố.
Hàng hóa là nơi mà hành lý sẽ được xếp ở máy bay, bao gồm vali, hộp, các thiết bị thể thao, nhạc cụ, v..v
Buồng lái được đặt ở phần đầu và cũng là nơi mà phi công chính và phi công phụ điều khiển máy bay. Không một ai trừ phi hành đoàn được vào trong căn phòng này.
Nhân viên làm việc ở đây sẽ giữ liên lạc với tất cả máy bay đang cất cánh và hạ cánh. Nhiệm vụ chính của họ ở tháp điều khiển là đảm bảo cho mọi máy bay cất hạ cánh theo đúng lịch trình, địa điểm. Qua đó giữ an toàn cho máy bay và các hành khách.
Đây là một băng tải di chuyển trong khu vực xác nhận hành lý, nơi đặt tất cả các hành lý để hành khách có thể nhận lại sau khi họ di chuyển đến điểm đến.
Để hiểu một cách đơn giản, hành lý xách tay là hành lý mà bạn có thể mang lên máy bay, hành lý ký gửi là hành lý mà bạn phải đặt ở khoang máy bay vì nó quá nặng hoặc quá dài. Bạn sẽ phải kiểm tra hành lý để phân loại khi bạn ở sân bay. Hành lý xách tay sẽ được đặt ở tủ khóa phía trên ghế ngồi, và đương nhiên bạn có thể mở hàng lý xách tay trong suốt chuyến đi, nhưng bạn phải cất đi khi máy bay cất và hạ cánh.
Vé máy bay được chia ra làm 3 loại: phổ thông, thương gia, và vé hạng nhất. Hành khách có thể chọn loại vé trong 3 loại kể trên. Hạng phổ thông là lựa chọn rẻ nhất, ghế được đặt ở phía sau máy bay và ghế nhỏ, có ít chỗ để duỗi chân. Hạng thương gia sẽ cho bạn cảm giác dễ chịu hơn: ghế ngồi thoải mái, có nhiều đồ ăn tự chọn hơn và được ưu tiên lên máy bay trước nhiều người khác. Khoang hạng nhất nằm ở phía trên cùng, hành khách được ngồi ở ghế có thể chuyển thành giường ngủ với đầy đủ chăn, gối. Họ cũng được sử dụng nhà tắm sang trọng, dịch vụ spa tiện nghi và tất nhiên gồm cả rượu vang miễn phí.
Là khoang được đặt phía trên chỗ ngồi, nơi mà hành khách sẽ để hành lý ký gửi của mình. Nó sẽ được lưu giữ trong suốt khoảng thời gian máy bay cất cánh hoặc hạ cánh, nhưng có thể mở ra khi máy bay đang bay.
Là cụm từ thường để chỉ các chuyến bay quốc tế kéo dài hơn 6 tiếng. Bạn có thể bay từ bắc vào nam, may mắn không “dính” say máy bay, hoặc vòng quanh thế giới qua nhiều múi giờ từ đông sang tây ( và ngược lại).
Là con đường mà phi công sẽ dùng để cất và hạ cánh. Đường băng thường rất dài, được thắp sáng vào ban đêm để máy bay hạ cánh an toàn.
Đây là thuật ngữ được sử dụng khi máy bay đi vòng quanh, không lái vào đường băng để chuẩn bị cất cánh, cũng không lái về điểm đỗ sau khi hạ cánh.
Điểm đỗ máy bay được xây dựng bên trong Sân bay, là nơi mà hành khách lên – xuống máy bay. Hầu hết các điểm đỗ này được xây dựng phân tách dựa trên hành trình bay trong nước hoặc bay quốc tế.
Clever Academy hy vọng danh sách từ vựng này sẽ có ích với các bạn dù bạn muốn hay không muốn theo đuổi công việc về ngành Hàng không. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
Clever Academy
Các bài viết liên quan: